restful-api

RESTful API là gì? Cách thức hoạt động của RESTful API

05/05/2023

TECHVIFY

RESTful API không còn xa lạ với nhiều lập trình viên chuyên quản lý các tài nguyên ứng dụng. Để hiểu hơn về RESTful API là gì mời bạn tham khảo dưới đây.

Trong giới lập trình web nói chung nguyên lý REST và cấu trúc RESTful  được biết đến khá rộng rãi. Bản thân REST không phải là một loại công nghệ, nó đóng vai trò là phương thức để tạo nên API với nguyên lý tổ chức nhất định. Để hiểu hơn về RESTful API là gì cùng tìm hiểu qua những nội dung dưới đây.

RESTful API là gì?

RESTful API là tiêu chuẩn được dùng trong thiết kế của API dùng cho các ứng dụng web nhằm quản lý các resource tiện lợi hơn. Theo đó, tiêu chuẩn này chú trọng dùng vào tài nguyên hệ thống như âm thanh, video, hình ảnh, văn bản…, gồm những trạng thái tài nguyên được định dạng và truyền tải qua HTTP.

rest api la gi TECHVIFY Careers

RESTful API là tập hợp các tiêu chuẩn được dùng trong thiết kế của API

RESTful API bao gồm những thành phần gì?

RESTful API bao gồm có 2 thành phần chính đó là API và REST, trong đó:

API

API được viết tắt từ cụm từ Application Programming Interface, đây là tập quy tắc và những cơ chế, trong đó ứng dụng hay thành phần trong ứng dụng đó sẽ tương tác với một thành phần/ứng dụng khác. API có thể trả về những dữ liệu mà bạn cần cho ứng dụng của mình ở những loại dữ liệu phổ biến như JSON hay XML.

REST

REST  là một dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, một kiểu kiến trúc để tạo dựng API. Dạng chuyển đổi này sẽ sử dụng phương thức HTTP đơn giản để tạo sự giao tiếp giữa các máy. Vật nên, thay vì sử dụng URL để xử lý một số thông tin người dùng, REST sẽ gửi một yêu cầu HTTP như POST, DELETE, GET,… đến URL để xử lý dữ liệu.

RESTful là một trong những kiểu thiết kế APi được sử dụng rộng rãi cho đến hiện nay, thiết kế này cho phép các ứng dụng web, mobile… riêng biệt có thể giao tiếp với nhau. Chức năng quan trọng nhất của RESt chính là quy định sử dụng các HTTP method và định dạng các URL cho web để quản lý các resource.

Theo đó, RESTful không quy định logic code ứng dụng và không giới hạn bởi ngôn ngữ lập trình. Bất cứ ngôn ngữ nào hoặc  framework nào đều cũng có khả năng sử dụng để thiết kế nên một RESTful API.

rest-api-la-gi-1

REST là dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, một kiểu kiến trúc tạo dựng API

Cách thức của RESTful API là gì ?

Sau khi hiểu được RESTful API là gì, bạn cần nắm bắt được nguyên lý hoạt động của tiêu chuẩn này. Tương tự như những giao thức truyền thông và những cấu trúc dữ liệu khác, REST hoạt động dựa trên các giao thức HTTP, các hoạt động cơ bản sẽ sử dụng những phương thức HTTP riêng:

  • GET (SELECT): Đây là lệnh trả về một Resource/ danh sách Resource.
  • POST (CREATE): Lệnh để tạo mới một Resource.
  • PUT (UPDATE): Lệnh để cập nhật thông tin Resource.
  • DELETE (DELETE): Lệnh để xoá một Resource.

Theo đó, những phương thức hoạt động này còn được gọi là CRUD tương ứng với Create- Tạo, Read- Đọc, Update- Sửa, Delete- Xóa. Hiện nay, đa số lập trình viên viết  RESTful API đều lựa chọn JSON  là một format chính thức. Ngoài ra, cũng có nhiều lập trình viên XML làm format, tùy thuộc vào kinh nghiệm cũng như khả năng của mỗi người.

Những tiêu chí cần có để API trở thành RESTful

API được xem là một RESTful nếu như có những đặc điểm sau đây:

  • Có giao diện UI thống nhất- Use of a uniform interface (UI): theo đó, các tài nguyên cần phải được tạo ra 1 URL duy nhất đồng thời sử dụng những giao thức mạng để có thể thao tác với Resource.
  • Xây dựng dựa trên nền tảng Client – Server: Đây là yếu tố để phân định rõ ràng đâu là máy chủ, đây là máy khách để quản lý truy cập dữ liệu và nâng cao bảo mật.
  • Hoạt động không trạng thái (Stateless operations): Để trạng thái xử lý dạng Client không phải ở dạng Server.
  • Xây dựng bộ nhớ đệm ( RESTful Resource caching): Tạo bộ nhớ đệm cho những tài nguyên được đánh giá là hữu ích.
  • Hệ thống phân lớp – Layered system: Có thể giúp tạo nên một server được phân ra thành nhiều lớp.
  • Mã yêu cầu ( Code on demand): Đa số các trường hợp Server phản hồi ở dạng XML hoặc JSON và trong những trường hợp cần thiết server sẽ gửi mã đến client.

Ưu điểm nổi bật của RESTFUL API

Việc sử dụng RESTFUL API mang đến nhiều hiệu quả cho lập trình viên, và so với những phương pháp khác, cụ thể là:

  • Hỗ trợ cho ứng dụng trở nên rõ ràng hơn.
  • REST URL đại diện cho các resource chứ không phải là hoạt động/thao tác.
  • Các dữ liệu trả về sẽ được hiển thị ở nhiều định dạng khác nhau như xml, html, json….
  • Mã code ngắn gọn và khá đơn giản.
  • REST thường chú trọng nhiều hơn vào tài nguyên của hệ thống.

Những trang web ngày nay thường áp dụng REST API để cho phép kết nối đến những dữ liệu ứng dụng. Trong đó, bao gồm cả facebook cũng cung cấp các REST API để các ứng dụng bên thứ 3 có thể kết nối đến dữ liệu của họ.

Mong rằng với những thông tin trên, bạn có thể hiểu về RESTful API là gì và những ưu điểm, cách thức hoạt động của phương pháp này. Đây là một tiêu chuẩn có tác động đến resource để kết nối các dữ liệu.

Đánh giá

Deprecated: Function get_bloginfo was called with an argument that is deprecated since version 2.2.0! The siteurl option is deprecated for the family of bloginfo() functions. Use the url option instead. in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 6078